GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
CÔNG NGHIỆP
Sản phẩm công nghiệp là
chỉ tiêu phản ánh kết quả trực tiếp của
hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra
trong một thời kỳ nhất định, bao gồm sản
phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ
công nghiệp.
Sản phẩm vật chất công nghiệp là sản phẩm công nghiệp được tạo
ra do tác động của công cụ lao động lên
đối tượng lao động làm thay đổi
h́nh thái ban đầu của nguyên, vật liệu để
tạo ra sản phẩm có giá trị sử dụng mới
hoặc sản phẩm được khai thác từ các mỏ.
Sản phẩm vật chất công nghiệp bao gồm:(1) Chính phẩm là những sản
phẩm vật chất công nghiệp sản xuất ra
đạt quy cách và phẩm chất đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định; (2) Thứ
phẩm là những sản phẩm vật chất công
nghiệp sản xuất ra chưa đạt đủ
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định về quy cách và
phẩm chất nhưng vẫn có giá trị sử dụng
và được tiêu thụ (thị trường chấp
nhận); (3) Phụ phẩm
(c̣n gọi là sản phẩm
song song) là những sản
phẩm vật chất được
tạo ra trong quá tŕnh sản xuất công nghiệp cùng với
sản phẩm chính.
Sản phẩm dịch vụ công nghiệp là một loại sản phẩm công nghiệp biểu
hiện dưới h́nh thức gia công hoặc làm tăng
thêm giá trị sử dụng của sản phẩm công nghiệp
nhưng không làm thay đổi h́nh thái giá trị sử dụng
ban đầu của sản phẩm.
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) là chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển sản
xuất ngành công nghiệp hàng tháng, quư, năm. Chỉ số
được tính dựa trên khối lượng sản
phẩm sản xuất, nên c̣n được gọi là “chỉ
số khối lượng sản phẩm công nghiệp”;
là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh nhanh t́nh h́nh
phát triển toàn ngành công nghiệp nói chung và tốc độ
phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản
phẩm nói riêng; đáp ứng nhu cầu thông tin của các
cơ quan quản lư Nhà nước, các nhà đầu tư
và các đối tượng dùng tin khác.
Chỉ số sản
xuất công nghiệp (IIP) được tính bằng tỷ
lệ phần trăm giữa khối lượng sản
xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với
khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc.
Chỉ số sản
xuất công nghiệp được bắt đầu từ
tính chỉ số sản xuất của sản phẩm hay
c̣n gọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số
cá thể có thể tính cho các chỉ số sản xuất
của ngành công nghiệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn
ngành công nghiệp; cũng có thể tính cho một địa
phương hoặc chung toàn quốc.
Quy
tŕnh tính toán
Bước 1: Tính chỉ
số sản xuất cho sản phẩm
Công thức tính:
Trong
đó:
iqn là chỉ số sản
xuất của sản phẩm cụ thể thứ n (ví dụ
như: sản phẩm điện, than, vải, xi măng
...);
qn1 là khối
lượng sản phẩm hiện vật được
sản xuất ra ở thời kỳ báo cáo;
qn0 là khối lượng
sản phẩm hiện vật được sản xuất
ra ở thời kỳ gốc.
Bước 2: Tính chỉ
số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 4
Chỉ số sản xuất của
ngành công nghiệp cấp 4 là chỉ số b́nh quân gia quyền
của các chỉ số sản phẩm đại diện
cho ngành đó.
Công thức tính:
Trong
đó:
IqN4
là chỉ số sản xuất
của ngành cấp 4 thứ N;
iqn
là chỉ số sản xuất của sản phẩm thứ
n trong ngành cấp 4;
Wqn là quyền số của
sản phẩm thứ n. Quyền số của sản phẩm
là giá trị theo giá cơ bản của sản phẩm
năm 2010.
Bước 3: Tính chỉ
số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 2
Chỉ số sản xuất của
ngành công nghiệp cấp 2 là chỉ số b́nh quân gia quyền
của các chỉ số sản xuất của các ngành công
nghiệp cấp 4 trong ngành cấp 2 của doanh nghiệp.
Công thức tính:
Trong đó:
IqN2 là chỉ
số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2;
IqN4 là chỉ
số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4;
WqN4 là quyền số của
ngành công nghiệp cấp 4. Quyền số của ngành công
nghiệp cấp 4 là giá trị tăng thêm theo giá hiện
hành năm gốc 2010.
Bước 4: Tính chỉ
số sản xuất cho ngành công nghiệp cấp 1
Chỉ số sản xuất của
ngành công nghiệp cấp 1 là chỉ số b́nh quân gia quyền
của các chỉ số sản xuất của các ngành công
nghiệp cấp 2 trong ngành cấp 1 của khu vực doanh
nghiệp.
Công thức
tính:
Trong đó:
IqN1 là chỉ
số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 1;
IqN2 là chỉ
số sản xuất của ngành công nghiệp cấp 2;
WqN2 là quyền
số của ngành công nghiệp cấp 2. Quyền số của
ngành công nghiệp cấp 2 là giá trị tăng thêm của
các ngành tương ứng theo giá hiện hành năm gốc
2010.
Bước 5: Tính chỉ
số sản xuất cho toàn ngành công nghiệp
Chỉ số sản xuất của
toàn ngành công nghiệp là chỉ số b́nh quân gia quyền
các chỉ số sản xuất của ngành cấp 1 trong
toàn ngành công nghiệp.
Công thức tính:
Trong đó:
Iq là chỉ số sản xuất của toàn
ngành công nghiệp;
IqN1 là chỉ số sản xuất của ngành
công nghiệp cấp 1;
WqN1: là quyền số của ngành
công nghiệp cấp 1. Quyền số của ngành công nghiệp
cấp 1 là giá trị tăng thêm năm 2010 theo giá hiện
hành của ngành cấp 1.
Chỉ
số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến,
chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ do hoạt
động sản xuất công nghiệp tạo ra giữa
thời kỳ báo cáo với thời kỳ được
chọn làm gốc so sánh.
Thời kỳ gốc so sánh của
chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế
biến chế tạo là tháng b́nh quân của năm gốc,
tháng trước liền kề và tháng cùng kỳ năm
trước.
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm
công nghiệp chế biến chế tạo phản ánh t́nh
h́nh thay đổi (tăng, giảm) mức tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của một sản phẩm,
nhóm sản phẩm, của một ngành công nghiệp cấp
IV, cấp II và toàn ngành công nghiệp chế biến chế
tạo.
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm
công nghiệp chế biến chế tạo chỉ tính cho
khu vực doanh nghiệp, không tính cho khu vực cá thể.
Quy
tŕnh tính toán
Quy tŕnh tính chỉ số tiêu thụ
sản phẩm công nghiệp chế biến chế tạo
được thực hiện theo 4 bước.
- Bước 1: Tính chỉ số tiêu thụ
của từng sản phẩm:
Công thức tính:
Trong đó:
itn
là chỉ số tiêu thụ sản phẩm n;
Tn1 là số lượng sản
phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ báo
cáo của sản phẩm n;
Tn0 là số lượng sản
phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ gốc
so sánh của sản phẩm n.
- Bước 2: Tính chỉ số tiêu thụ
của ngành công nghiệp cấp 4:
Công thức tính:
Trong đó:
ItN4 là chỉ số tiêu thụ
của ngành cấp 4;
itn là chỉ số tiêu thụ
của sản phẩm thứ n trong ngành công nghiệp cấp
4;
dtn là quyền số tiêu thụ
của sản phẩm n.
Quyền số tiêu thụ của
sản phẩm tính bằng doanh thu thuần tiêu thụ của
sản phẩm ở năm gốc 2010.
- Bước 3: Tính chỉ số tiêu thụ
của ngành công nghiệp cấp 2:
Công thức tính:
Trong đó:
ItN2 là chỉ số tiêu thụ
của ngành công nghiệp cấp 2;
ItN4 là chỉ số tiêu thụ
của ngành công nghiệp cấp 4;
dtN4 là quyền số tiêu
thụ của ngành công nghiệp cấp 4.
Quyền số tiêu thụ của
ngành công nghiệp cấp 4 là doanh thu thuần công nghiệp
của ngành cấp 4 ở năm gốc 2010.
- Bước 4: Tính chỉ số tiêu thụ
của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo:
Công thức tính:
Trong đó:
ItN là chỉ số tiêu thụ
của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
itN2 là chỉ số tiêu thụ
của ngành công nghiệp cấp 2;
dtN2 là quyền số tiêu
thụ của ngành công nghiệp cấp 2.
Quyền số của ngành công nghiệp
cấp 2 là doanh thu thuần công nghiệp của ngành công
nghiệp cấp 2 ở năm gốc 2010.
Chỉ số tồn kho ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo phản
ánh thực trạng và t́nh h́nh biến động của tồn
kho sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo nói chung và của từng sản phẩm công
nghiệp chế biến, chế tạo nói riêng.
Chỉ số tồn kho công nghiệp
chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tồn
kho sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ công nghiệp giữa
thời kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh. Kỳ gốc
so sánh của chỉ số tồn kho là mức tồn kho của
năm gốc (b́nh quân giữa thời điểm đầu
năm và cuối năm 2010), mức tồn kho cuối tháng
trước và mức tồn kho cuối tháng của tháng
cùng kỳ năm trước.
Chỉ số tồn kho sản phẩm
phản ánh t́nh h́nh biến động tồn kho của sản
phẩm, của ngành công nghiệp cấp 4, ngành công nghiệp
cấp 2 và toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Chỉ số tồn kho ngành công
nghiệp chế biến chế tạo chỉ tính cho khu vực
doanh nghiệp, không tính cho khu vực cá thể.
Quy
tŕnh tính toán
Quy tŕnh tính chỉ số tồn
kho thực hiện theo 4 bước:
- Bước 1: Tính chỉ số tồn
kho của từng sản phẩm:
Công thức tính:
Trong đó:
iKn
là chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n;
qKn1
là số lượng sản phẩm hiện vật tồn
kho của sản phẩm thứ n tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo;
qKn0
là số lượng sản phẩm hiện vật tồn
kho của sản phẩm thứ n tại thời điểm
cuối kỳ so sánh.
- Bước 2: Tính chỉ số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 4:
Công thức tính:
Trong đó:
IKN4 là chỉ số tồn
kho của ngành cấp 4;
IKn là chỉ số tồn
kho của sản phẩm thứ n thuộc ngành cấp 4;
hKn là quyền số tồn
kho của sản phẩm thứ n.
Quyền số tồn kho của
ngành cấp 4 là giá trị tồn kho của sản phẩm
tại thời điểm cuối năm 2010 thuộc ngành
cấp 4.
- Bước 3: Tính chỉ số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 2:
Công thức tính:
Trong đó:
IKN2 là chỉ số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 2;
IKN4 là chỉ số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 4;
hKN4 là quyền số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 4.
Quyền số tồn kho của
ngành công nghiệp cấp 4 là giá trị tồn kho của
ngành cấp 4 năm 2010
(được tính bằng b́nh quân đầu và cuối
năm 2010).
- Bước 4: Chỉ số tồn kho của
toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo:
Công thức tính:
Trong đó:
IKN là chỉ
số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo;
IKN2 là chỉ số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 2;
hKN2 là quyền số tồn
kho của ngành công nghiệp cấp 2.
Quyền số tồn kho của
ngành cấp 2 là giá trị tồn kho của ngành công nghiệp
cấp 2 năm 2010 (được tính bằng b́nh quân giữa
đầu và cuối năm 2010).
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON INDUSTRY
Industrial product
is an indicator showing the results of industrial production under the form of
material products and services in a given time.
Physical
products are industrial products which are created by using
working instruments to turn the primary materials into new product with new
utilization value. Industrial products can also be the ones exploited from
different mines. Physical products include: (1) Finished products are industrial products manufactured conformable
with specification and technical standards; (2) Secondary products are industrial products still having utilization
value though they fail to meet the standard of specification and quality. They
are consumed and accepted on the market; (3) Auxiliary products (or also called by-products) are produced together with main products during the
process of industrial production.
Industrial
services are industrial products which are processed or
increased their utilization value without changing the initial value of the
products.
Index
of industrial production (IIP) is an indicator evaluates
the growth rate of industrial production every month, quarter and year. The
index is calculated by the quantity of production, therefore it is called “The
index of quantity of industrial production”; IIP is important indicator
reflecting the situation of industrial production growth in general and the
growth rate of each commodity in particular; it satisfies the information needs
of State agencies, investors and other users.
IIP is the ratio between
quantity of industrial production at current and base time.
The calculation of IIP begins
with the calculation of production index of commodity. From production index of
commodity, production indexes of VSIC 4-digit industries, VSIC 2-digit
industries, VSIC 1-digit industries and the whole industry can be calculated
and so is IIP for a province or the whole country.
Calculation:
- Step 1: Calculating production index of commodity
Formula:
Where:
iqn: Production index of commodity n (For example:
electricity, coal, fabric, cement…);
qn1: Quantity of commodity n at reference time;
qn0: Quantity of commodity n at base time.
- Step 2: Calculating production
index of VSIC 4-digit industries
The production index of VSIC 4-digit industries is the
weighted average index of representing commodities for VSIC 4-digit industries.
Formula:
Where:
IqN4: Production index of VSIC 4-digit industry
N;
iqn: Production index of commodity n in VSIC
4-digit industry;
Wqn: Weight of commodity n. Weight of
commodity is the value at base price in 2010.
- Step 3: Calculating production index of VSIC 2-digit industries
The production index of VSIC 2-digit industries is the
weighted average index of representing VSIC 4-digit industries in VSIC 2-digit
industries.
Formula:
Where:
IqN2: Production index of VSIC 2-digit
industries;
IqN4 : Production index of VSIC 4-digit
industries;
WqN4: Weight of VSIC 4-digit industries. Weight
of VSIC 4-digit industries is the value added at current price in 2010.
-
Step 4: Calculating production index of VSIC 1-digit industries
The production index of VSIC 1-digit industries is the
weighted average index of representing VSIC 2-digit industries in VSIC 1-digit
industries.
Formula:
Where:
IqN1: Production index of VSIC 1-digit
industries;
IqN2: Production index of VSIC 2-digit
industries;
WqN2: Weight of VSIC 2-digit industries. Weight
of VSIC 2-digit industries is the value added at current price in 2010.
- Step 5: Calculating
production index of the whole industry
The production index of industry is the
weighted average index of representing VSIC 1-digit industries in the whole
industry.
Fomula:
Where:
Iq: Production index of the whole industry;
IqN1: Production index of VSIC 1-digit industries;
WqN1: Weight of VSIC 1-digit industries. Weight of
VSIC 1-digit industries is the value added at current price in 2010.
The index of industrial
shipment of manufacturing is the index comparing the rate of industrial shipment
between reference time and base time.
The base time of the index of industrial shipment of
manufacturing are the average month of base year, the previous period and the
same period of last year.
The index of Industrial Shipment of
manufacturing reflects the situation of changing in industrial shipment
(increase, decrease) of each commodity, groups of commodities, each industrial
activity or in general.
The index of Industrial Shipment of manufacturing is
calculated for only enterprise sector, not individual sector.
Calculation
The process of calculation is done in 4 steps:
- Step 1: Calculating shipment index of each commodity
Formula:
Where:
itn: Shipment index of commodity n;
Tn1: Quantity of commodity n consumed at reference
time;
Tn0:
Quantity of commodity n consumed at base time.
- Step 2: Calculating shipment index of VSIC 4-digit
industries
Formula:
Where:
ItN4: Shipment index of VSIC 4-digit industry;
itn: Shipment index of commodity nth in VSIC 4-digit industries;
dtn: Weight of commodity n.
Weight of commodity is the value of net turnover of commodity
of shipment at base year of 2010.
- Step 3: Calculating shipment index of VSIC 2-digit
industries.
Formula:
Where:
ItN2: Shipment index of VSIC 2-digit industry;
ItN4: Shipment index of VSIC 4-digit industry;
dtN4: Weight of VSIC 4-digit industry.
Weight of VSIC 4-digit industry is the value of net turnover
of VSIC 4-digit industry of shipment at base year of 2010.
- Step 4: Calculating shipment index of
the whole manufacturing
Formula:
Where:
ItN: Shipment index of the whole manufacturing;
ItN2: Shipment index of VSIC 2-digit industry;
dtN2: Weight of VSIC 2-digit industry.
Weight of VSIC 2-digit industry is the value of net turnover of
VSIC 2-digit industry of shipment at base year of 2010.
The Index of Industrial Inventory is an indicators reflecting
the status and situation of inventory fluctuations products processing industry
and manufacturing in general and of each product processing industries,
manufacturing in particular.
The Index of Industrial Inventory is the index comparing the
rate of industrial inventory between reference time and base time.
The base time of the index of industrial inventory are the
change in inventory of base year (average of the beginning and the end of
2010), the previous period and the same period of last year.
The index of Industrial Inventory reflects the situation of
changing in industrial inventory of each commodity, groups of commodities, each
industrial activity or in general.
The index of Industrial Shipment is calculated for only
enterprise sector, not individual sector.
Calculation
The process of calculation is done in 4 steps:
- Step 1: Calculating Inventory index of each commodity
Formula:
Where:
iKn: Inventory index of commodity n;
qKn1: Quantity of Inventory commodity n at
reference time;
qKn0: Quantity of Inventory commodity n at base
time.
- Step 2: Calculating Inventory index of VSIC 4-digit
industries
Formula:
Where:
IKn4: Inventory index of VSIC 4-digit industry;
IKn: Inventory index of commodity nth in VSIC 4-digit industries;
hKn: Weight of commodity n.
Weight of commodity is the value of average
inventory of commodity at base year of 2010 (average of the beginning and the
end of 2010).
- Step 3: Calculating inventory index of VSIC 2-digit
industries
Formula:
Where:
IKN2:
Inventory index of VSIC 2-digit industry;
IKN4:
Inventory index of VSIC 4-digit industry;
hKN4: Weight of VSIC 4-digit industry.
Weight of VSIC 4-digit industry is the value of average
inventory of VSIC 4-digit industry at base year of 2010 (average of the
beginning and the end of 2010).
- Step 4: Calculating inventory index of
the whole manufacturing
Where:
IKN: Inventory index of the whole manufacturing;
IKN2: Inventory index of VSIC 2-digit industry;
hKN2: Weight of VSIC 2-digit industry.
Weight of VSIC 2-digit industry is the value of average
inventory of VSIC 2-digit industry at base year of 2010 (average of the
beginning and the end of 2010).